GAI KIM
Cây thảo, lá xoan hẹp
Hoa nách lá, màu vàng
Quả nang có hai hạt
Trị phù, nhọt, sâu răng.
BXP
Sưu tập
Gai kim, Chông - Barleria
prionitis, Chi Barleria, Họ Ô
rô - Acanthaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh
11)
Mô tả: Cây thảo mọc
đứng, phân nhánh. Lá có cuống xoan thon hẹp dài ở góc, đầu nhọn sắc, có gai,
dài 2-12cm, rộng 1-6cm, nguyên, có lông rải rác ở trên, có lông mềm thưa ở dưới;
gai ở nách, chia 4. Hoa ở nách lá, đơn hay ít khi chụm lại, các hoa phía trên
sít gần nhau thành bông ở ngọn. Quả nang có hai hạt.
Nơi mọc: Loài phân bố ở châu á và châu Phi nhiệt đới. Gai kim mọc phổ biến ở miền Nam
nước ta.
Công dụng: Có vị đắng, cay, tính ấm. Lá sắc đặc ngậm chữa sâu răng; cành lá
sắc uống chữa ho. Dịch lá đắng và cay được sử dụng nhiều trong các bệnh xuất tiết
của trẻ em kèm theo sốt rét. Dịch tươi của vỏ được dùng trong bệnh phù toàn
thân. Vỏ khô được dùng trị ho. Rễ nghiền giã thành bột dùng làm giảm sưng và
làm tan mụn nhọt. Nước sắc các bộ phận của cây dùng rửa toàn thân trong bệnh
tích dịch gây phù.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét