THANH HƯƠNG
Cây gỗ trung, cành màu xám tro
Lá chét không lông, đầu tròn lõm, gốc tù
Hoa đơn tính, nhỏ nhoi, từ nách lá
Bầu một ô, quả mầu đỏ, tròn tròn.
BXP
Sưu tập
Thanh hương, Bitát - Pistacia weinmannifolia, chi
Pistacia, Họ Anacardiaceae - họ Đào lộn hột hay họ Điều, Bộ Bồ hòn - Sapindales
Mô tả: Cây gỗ trung,
cành màu xám tro. Lá kép chẵn, lá chét không lông, mọc so le, phiến bầu dục
thuôn, đầu tròn lõm, gốc tù, gân phụ 6-8. Cụm hoa ở nách lá, hoa đơn tính, nhỏ,
không cuống; hoa đực có đài hoa chia 5, nhị có bao phấn đỏ; hoa cái có bầu 1 ô.
Quả tròn tròn, màu đỏ.
Ra hoa tháng 3, quả
tháng 6.
Nơi mọc: Loài của Nam Trung
Quốc và Bắc Việt Nam.
Công dụng: Vị chát, hơi đắng, tính mát; dùng trị lỵ,
viêm ruột, ỉa chảy cảm cúm, mẩn ngứa, ngoại thương xuất huyết, phong ngứa (mày
đay), đau mắt, đau đầu.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét