TẢO HƯU FARGES
Lá bầu dục, dạng tim ở gốc
Cánh hoa dạng sợi ngắn hơn lá đài
Mọc nhiều ở Trung Quốc, cũng có ở Lào Cai
Vị đắng cay, trị ho, sưng, nóng lạnh.
BXP
Sưu tập
Tảo hưu Farges - Paris
fargesii, chi Paris, Họ hắc dược hoa hay họ Lê lô - Melanthiaceae, 13-bộ Liliales Loa kèn, bộ Hành
(nhánh 3)
Mô tả: Cây thảo có
thân rễ nằm, thân đứng cao 1-1,3m, lá mọc thành vùng 4-6 ở 2/3 trên. Lá có phiến
hình bầu dục, 15-25 x 6-10cm, dạng tim ở gốc, nhọn dần lại ở đỉnh, có 5 gân,
các gân bên cong, cuống lá dài 5-5,5cm. Hoa ở ngọn thân, to, có 6 lá đài thon,
dài 6cm. rộng 1,2cm; cánh hoa dạng sợi ngắn hơn lá đài.
Ra hoa tháng 4, quả tháng 6.
Nơi mọc: Cây mọc nhiều ở Trung Quốc, Việt Nam
trong vùng rừng núi có độ cao 550-2100m. Ở nước ta, cũng chỉ gặp ở Sapa (Lào
Cai) ở độ cao 1500m.
Công dụng: Vị đắng cay, tính hàn, có độc. Rễ đắng, trị ho, sưng,
nóng lạnh (Phạm Hoàng Hộ).
Ở Trung Quốc thân rễ được dùng trị mụn nhọt độc, rắn cắn,
viêm hạch lymphô
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét