Thứ Bảy, 29 tháng 3, 2014

1.900- TRẠCH LAN TRUNG QUỐC







T












RẠCH LAN TRUNG QUỐC

Cây thảo, thân lông quấn
Lá có phiến tròn dài
Cụm hoa đầu, lông mịn
Trị bệnh tránh có thai.

BXP

Sưu tập

Trạch lan Trung Quốc, Yên bạch Trung Quốc - Eupatorium chinensis, Chi Eupatorium, họ cúc Asteraceae, 55- Bộ Asterales Bộ Cúc (nhánh 12)

Mô tả: Cây thảo cao tới 1,5m; thân có lông quấn, có rãnh mịn. Lá có phiến tròn dài, dài 8-9cm, rộng 3-5cm, đầu nhọn, gốc lá tù tròn, có lông quăn rải rác, gân phụ 5 cặp, mép có răng to, cuống 5mm. Cụm hoa ở ngọn các nhánh và nách lá, cuống có lông, cụm hoa đầu cao 5mm, bao chung với lá bắc thon, đầu trong có lông mịn có 5 hoa nhỏ, lưỡng tính. Quả bế dài 3mm, có những điểm tuyến, không lông; lông mào dài 3,5mm, màu trắng.
Hoa tháng 7-9.
Nơi mọc: Loài phân bố ở Trung Quốc và Việt Nam. Cây gặp ở lùm bụi trong rừng thứ sinh một số nơi như Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Nội, Nam Hà, Ninh Bình. Thu hái vào mùa xuân, mùa thu, rửa sạch, thái nhỏ và phơi khô.
Công dụng: Vị cay đắng, tính mát. Thường dùng trị: Bạch hầu, viêm hạch hạnh nhân, viêm hầu họng. Cảm mạo, sốt cao, sởi. Viêm phổi, viêm khí quản, thổ huyết. Thấp khớp tạng khớp, đòn ngã sưng đau. Cụm nhọt, rắn cắn.

Ghi chú: Không dùng cho phụ nữ có thai.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét