Thứ Sáu, 18 tháng 4, 2014

1.985- HẾP

















HẾP

Lá mọc sít nhau màu lục sáng
Hoa thành xim, ngắn hơn các lá nhiều
Quả gần hình cầu, chứa 2 hạt.
Rễ chữa phù thũng, lỵ và giang mai.

BXP

Sưu tập

Họ Hếp - Goodeniaceae.
Hếp - Scaveola taccada, chi Scaveola, họ Hếp - Goodeniaceae, 55- Bộ Asterales Bộ Cúc (nhánh 12)

Mô tả: Cây bụi cao 1-2m, có nhánh khoẻ, tròn, mang sẹo lá, có những túm lông nằm ở nách các lá. Lá mọc so le, rất sít nhau ở ngọn các nhánh, mọng nước, màu lục sáng, nhẵn hay có lông mềm dài 25-30mm. Hoa thành xim ở nách lá ngắn hơn các lá nhiều. Quả hình trứng hay gần hình cầu, đường kính 8-15mm, chứa 2 hạt.
Nơi mọc: Loài của Đông Á nhiệt đới, châu Đại dương và Madagasca. Cây mọc ở vùng bờ biển, dọc nước ta, trên bờ chỗ đầm lầy, nước mặn, trong các rừng cây gỗ thấp.
Công dụng: Lá có vị đắng. Ở Philippin, nước sắc rễ dùng chữa phù thũng, một số tai biến giang mai và bệnh lỵ. Lá dùng để hút như thuốc lá.
Ở Inđônêxia, nước sắc lá và vỏ cũng dùng chữa phù thũng.

Ở Malaixia, lá dùng ăn cầm ỉa chảy. Ở Ấn Độ, dịch của quả nang dùng tra vào mắt làm cho sáng tránh mờ mắt và tăng khả năng nhìn xa.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét