HẾP
Lá mọc sít nhau màu lục sáng
Hoa thành xim, ngắn hơn các lá nhiều
Quả gần hình cầu, chứa 2 hạt.
Rễ chữa phù thũng, lỵ và giang mai.
BXP
Sưu tập
Họ Hếp - Goodeniaceae.
Hếp - Scaveola taccada, chi
Scaveola, họ Hếp - Goodeniaceae, 55- Bộ Asterales Bộ Cúc (nhánh 12)
Mô tả: Cây bụi
cao 1-2m, có nhánh khoẻ, tròn, mang sẹo lá, có những túm lông nằm ở nách các
lá. Lá mọc so le, rất sít nhau ở ngọn các nhánh, mọng nước, màu lục sáng, nhẵn
hay có lông mềm dài 25-30mm. Hoa thành xim ở nách lá ngắn hơn các lá nhiều. Quả
hình trứng hay gần hình cầu, đường kính 8-15mm, chứa 2 hạt.
Nơi mọc: Loài của
Đông Á nhiệt đới, châu Đại dương và Madagasca. Cây mọc ở vùng bờ biển, dọc nước
ta, trên bờ chỗ đầm lầy, nước mặn, trong các rừng cây gỗ thấp.
Công dụng: Lá
có vị đắng. Ở Philippin, nước sắc rễ dùng chữa phù thũng, một số tai biến giang
mai và bệnh lỵ. Lá
dùng để hút như thuốc lá.
Ở Inđônêxia, nước sắc lá và vỏ cũng dùng chữa phù thũng.
Ở Malaixia, lá dùng ăn cầm ỉa chảy. Ở Ấn Độ, dịch của quả
nang dùng tra vào mắt làm cho sáng tránh mờ mắt và tăng khả năng nhìn xa.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét