Thứ Năm, 3 tháng 4, 2014

1.923- CÚC ĐẮNG


















CÚC ĐẮNG

Lá chụm gốc, phiến hình xoan ngược
Răng thưa, to, Cây thảo nhiều năm
Hoa hình môi màu vàng. Quả bế
Chữa viêm họng, khí quản, tuyến mang tai...

BXP

Sưu tập

Cúc đắng, Kim anh yếu - Ixeris debilis, Chi Ixeris, họ cúc Asteraceae, 55- Bộ Asterales Bộ Cúc (nhánh 12)

Mô tả: Cây thảo nhiều năm, cao 10-60cm, có thân củ nhỏ; nhựa mủ trắng. Lá chụm ở gốc; phiến xoan ngược, hình muỗng, dài 8-10cm, mép có răng thưa, to; cuống dài bằng chiều dài phiến. Cụm hoa gồm 2-3 hoa đầu trên cuống đài; bao chung gồm một hàng lá bắc không lông, toàn hoa hình môi màu vàng. Quả bế có mào lông.
Mùa hoa quả tháng 2-5.
Nơi mọc: Cây mọc ven đường ở một số nơi ở miền Bắc Việt Nam. Thu hái toàn cây vào mùa hè và thu, rửa sạch, dùng tươi hay phơi khô dùng dần.

Công dụng: Vị đắng, tính mát. Thường dùng chữa: Viêm khí quản, áp xe phổi. Viêm họng; loét họng, viêm tuyến mang tai. Viêm kết mạc cấp, viêm ruột thừa. Phù thũng, giảm niệu. Liều dùng 15-30g, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài trị viêm vú, mụn nhọt, viêm mủ da, ngứa ngáy ngoài da; giã cây tươi đắp vào chỗ đau. 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét