KIM NGÂN LÁ MỐC
Mặt dưới lá có lông vàng mịn
Gốc lõm, chóp tù, phiến lá xoan
Cụm hoa xim màu trắng rồi vàng
Dùng như Kim ngân, tính hàn, vị ngọt.
BXP
Sưu tập
Kim ngân lá mốc, Kim ngân mặt dưới mốc - Lonicera
hypoglauca, chi Lonicera, Họ Kim ngân - Caprifoliaceae, 56- Bộ Dipsacales Bộ Tục đoạn (nhánh 12)
Mô tả: Dây leo khá mảnh; thân non, cuống, mặt dưới
lá có lông mịn dày vàng. Lá có phiến xoan dài 3-10cm, rộng 2,5-3,5cm; gốc tròn
hay hơi lõm, chóp lá tù, mặt dưới màu mốc, có lông mịn, gân ở gốc 3-4; cuống
1cm. Cụm hoa xim 2 hoa dài 3,5-4,5cm, màu trắng rồi vàng; bầu và lá đài có lông
mịn; tràng có lông dài ở mặt ngoài, ống tràng 2,5cm, môi dài 1,5cm, môi dưới hẹp.
Quả dài 7-8mm, màu đen.
Ra hoa tháng 5.
Nơi mọc: Loài phân bố ở Trung quốc, Nhật bản, Việt Nam. Ở nước ta, có gặp ở các trảng
thuộc tỉnh Phú yên.
Công dụng: Vị ngọt, tính hàn. Cũng được dùng như Kim ngân
Ở Trung quốc, người ta thường dùng chữa viêm nhiễm phần
trên đường hô hấp, cảm cúm truyền nhiễm, sưng amygdal, viêm tuyến vú cấp tính,
viêm kết mạc cấp tính, lỵ vi khuẩn, viêm ruột thừa cấp tính, mụn nhọt lở ngứa,
đan độc, ngoại thương cảm nhiễm, loét cổ tử cung.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét