Chủ Nhật, 2 tháng 2, 2014

1.687- LỨC DÂY



LỨC DÂY

Cụm hoa bông nách lá
Hoa nhỏ, trắng, xanh xanh
Quả nang hình trứng, nhẵn
Trị viêm lợi, đau răng....

BXP

Sưu tập

Lức dây, Lức lan, Dây lưỡi, Sài đất giả, Chè rừng - Phyla nodiflora, Chi Phyla, Họ Cỏ roi ngựa - Verbenaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11).

Mô tả: Cỏ nhỏ sống dai, mọc bò lan. Thân cành gần như vuông, nhẵn có rễ phụ ở mấu. Lá mọc đối cuống rất ngắn, hình muỗng, có răng ở nửa trên, có lông nằm thưa. Cụm hoa hình bông ở nách lá, đứng, có lá bắc kết lợp. Hoa nhỏ, trắng hay xanh xanh, đài và tràng có hai môi. Quả nang hình trứng, nhẵn, rộng 1,5mm, nằm trong đài, khi khô có màu nâu đen.
Mùa hoa tháng 4-8.
Nơi mọc: Ở nước ta, cây được truyền vào và mọc hoang dại ở các bãi hoang, các bãi cỏ ven đường, bờ ruộng từ Bắc vào Nam và một số đảo. Có thể thu hái cây quanh năm, chủ yếu vào mùa hè thu, dùng tươi hay phơi khô dùng dần.

Công dụng: Vị hơi đắng và cay, tính bình. Thường dùng chữa: Cảm sốt. Viêm hạnh nhân cấp (sưng amygdal). Viêm lợi có mủ, đau răng. Ho và ho ra máu. Lỵ. Chấn thương bầm giập. Dùng ngoài trị nhọt và viêm mủ da, zona, eczema mạn tính, bỏng. 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét