Chủ Nhật, 9 tháng 2, 2014

1.709- VỪNG CỎ




















VỪNG CỎ

Đài hình mo, nhám, đầy lông
Tràng ngoài điều đỏ, mặt trong trắng vàng
Hoa tháng Giêng, quả nang xoan
Nội thương ứ huyết, trẻ cam hay dùng.

BXP

Sưu tập

Vừng cỏ, Tâm hùng - Centranthera cochinchinensis, Chi Centranthera, Họ Huyền sâm hay Hoa mõm sói - Scrophulariaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11).

Mô tả: Cây thảo bán ký sinh sống hằng năm; thân đơn hay có nhánh, có lông phún. Lá có phiến hẹp dài, nhám vì có lông gốc phù. Bông ở ngọn thân; hoa gần như không cuống; lá bắc 2, đài hình mo, nhám; tràng gần như đều, đỏ điều ở mặt ngoài, vàng hay trắng ở trong, hoặc có ống vàng hay trắng, tai đỏ điều, nhị không thò. Quả nang xoan.
Hoa tháng 1.
Nơi mọc: Loài của Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, châu Ðại dương. Ở nước ta, cây mọc trên các trảng, nơi ẩm lầy, rừng thưa từ vùng thấp đến độ cao 1200m, từ Hòa Bình qua Thừa Thiên - Huế tới Sông Bé..

Công dụng: Vị chua, hơi tê tê, tính ấm. Ở Vân Nam (Trung Quốc) người ta dùng toàn cây chữa khạc ra máu, thổ huyết, đòn ngã nội thương ứ huyết, viêm khớp do phong thấp. Ở Quảng Tây, người ta còn dùng trị trẻ em cam tích.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét