VỪNG CỎ
Đài hình mo, nhám, đầy lông
Tràng ngoài điều đỏ, mặt trong trắng vàng
Hoa tháng Giêng, quả nang xoan
Nội thương ứ huyết, trẻ cam hay dùng.
BXP
Sưu tập
Vừng cỏ, Tâm hùng - Centranthera cochinchinensis, Chi Centranthera, Họ Huyền sâm hay
Hoa mõm sói - Scrophulariaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11).
Mô tả: Cây thảo
bán ký sinh sống hằng năm; thân đơn hay có nhánh, có lông phún. Lá có phiến hẹp
dài, nhám vì có lông gốc phù. Bông ở ngọn thân; hoa gần như không cuống; lá bắc
2, đài hình mo, nhám; tràng gần như đều, đỏ điều ở mặt ngoài, vàng hay trắng ở
trong, hoặc có ống vàng hay trắng, tai đỏ điều, nhị không thò. Quả nang xoan.
Hoa tháng 1.
Nơi mọc: Loài của Nhật
Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, châu Ðại dương. Ở nước ta, cây mọc trên các trảng, nơi ẩm
lầy, rừng thưa từ vùng thấp đến độ cao 1200m, từ Hòa Bình qua Thừa Thiên - Huế
tới Sông Bé..
Công dụng: Vị chua, hơi tê tê, tính ấm. Ở Vân Nam
(Trung Quốc) người ta dùng toàn cây chữa khạc ra máu, thổ huyết, đòn ngã nội
thương ứ huyết, viêm khớp do phong thấp. Ở Quảng Tây, người ta còn dùng trị trẻ
em cam tích.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét