Thứ Năm, 20 tháng 2, 2014

1.751- CÀ ĐẮNG NGỌT


















CÀ ĐẮNG NGỌT

Quả tươi đỏ, mang đài tồn tại
Đài đầy lông, cánh tím, nhị nâu
Phong nhiệt, nhức xương, hoàng đản, đau đầu
Hãy đến tìm em: Cà đắng ngọt!

BXP

Sưu tập

Cà đắng ngọt, Dây toàn, Bạch anh - Solanum lyratum, Chi Solanum, Họ - Solanaceae, 52- Bộ Solanales (nhánh 11)

Mô tả: Cây thảo bò rồi đứng hay leo; thân mảnh, có lông màu vàng. Lá có phiến xoan, tam giác, có lông, mép nguyên hay có thuỳ tròn ở gốc, gân phụ 3-4 cặp; cuống có lông, dài 2-2,5cm. Hoa 1-3 ở nách lá; cuống 1,5-2cm; đài dầy lông; tràng rộng 2cm, tím. Quả tròn, to cỡ 1cm, màu đỏ, mang đài tồn tại.
Hoa tháng 7-9; quả tháng 9-11.
Nơi mọc: Cây của miền ôn đới châu Âu, châu Á. Ở nước ta cây mọc dọc các đường đi ẩm ướt ở Sapa, tỉnh Lào cai. Thu hái toàn cây vào mùa hè - thu, rửa sạch, phơi khô.

Công dụng: Vị ngọt rồi đắng, tính hàn, hơi có độc. Thường dùng trị: Thấp nhiệt hoàng đản. Đau đầu do phong nhiệt. Bạch đới quá nhiều. Phong thấp đau nhức khớp xương.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét