Thứ Bảy, 8 tháng 2, 2014

1.705- VỪNG




















VỪNG

Nhỏ nhoi thân cỏ, lông nềm
Lá em mọc đối, đơn nguyên, thon đầu
Hạt nhiều, đen, hoặc vàng nâu
Thức ăn, chữa bệnh... từ lâu gần người.

BXP

Sưu tập

11- Họ Vừng - Pedaliaceae
Vừng, Mè - Sesamum indicum, chi Sesamum, họ Vừng - Pedaliaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11).

Mô tả: Cây thảo có lông mềm, cao 60-100cm. Lá mọc đối, đơn, nguyên, có cuống, hình bầu dục, thon hẹp ở hai đầu. Hoa trắng, mọc đơn độc ở nách, có cuống ngắn. Quả nang kép dài, có lông mềm, có 4 ô mở từ gốc lên. Hạt nhiều, thuôn, vàng nâu hay đen, hơi bị ép dẹp, hầu như nhẵn, có nội nhũ.
Hoa tháng 5-9, quả tháng 7-9.  
Nơi mọc: Cây của Á châu nhiệt đới, được trồng rộng rãi lấy quả. Thu hái cây vào tháng 6-8. Cắt toàn cây, phơi khô, đập lấy hạt rồi lại phơi khô. Khi dùng, đồ thật kỹ, phơi khô sao vàng. Ngoài ra còn ép lấy dầu vừng.
Công dụng: Hạt có vị ngọt, tính bình. Lá có vị ngọt, tính lạnh.
Hạt Vừng được dùng làm thuốc chữa can thận không ổn định, đầu váng mắt hoa, bầm huyết, bí đại tiện, sữa xuống không đều. Lá Vừng nấu nước uống làm tăng tuổi thọ, nấu nước gội đầu thì tóc mượt đen, da mặt tươi nhuận; cũng dùng chữa rong huyết. Hoa vừng ngâm với nước đắp lên mắt làm mát mắt, dịu đau.
*****

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét