LU LU ĐỰC
Năm cánh trắng, nhị vàng giản dị
Lu lu em nhỏ bé, hoang sơ
Nặng tình "từ mẫu lương y"
Tiếng là "đực" - Em cũng về với anh.
BXP
Sưu tập
Lu lu đực, Thù lù đực, Cây nụ áo, Cà đen - Solanum
nigrum, Chi Solanum, Họ Cà - Solanaceae, 52- Bộ Solanales Cà (nhánh 11)
Mô tả: Cây thảo cao
30-100cm, sống hằng năm hoặc lâu năm, có thân phân cành. Lá nguyên, hình trái
xoan nhọn, thuôn dần thành cuống; phiến hơi phân thuỳ hay có góc. Hoa họp thành
chùm dạng tán ở các cành bên; tràng hoa màu trắng hoặc hồng hay tim tím, rộng
1-1,2cm, cuống hoa dài 1-2mm. Quả nang tròn, lúc còn non có màu lục sau chuyển
sang màu vàng hay đỏ, khi chín hẳn có màu đen, chứa nhiều hạt dẹp.
Cây ra hoa vào mùa thu.
Nơi mọc: Cây toàn thế
giới, mọc hoang ở vùng núi, trong các bãi hoang, ruộng khô. Thu hái vào mùa hè
thu, dùng tươi hay phơi khô.
Công dụng: Vị đắng, hơi ngọt, tính hàn,
có ít độc. Được dùng chữa: Cảm sốt, viêm hầu họng. Viêm phế quản cấp. Bệnh đường
tiết niệu, viêm thận cấp, viêm tiền liệt tuyến, tiểu tiện khó khăn. Bạch đới
quá nhiều, lỵ. Viêm vú, u ác tính.
Dùng ngoài chữa mụn nhọt, viêm mủ da, chốc lở, eczema và
rắn cắn; lấy cây tươi giã đắp hoặc nấu nước rửa đắp.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét