Chủ Nhật, 5 tháng 1, 2014

1.589- MÈ ĐẤT



MÈ ĐẤT

Cây thảo, thân vuông, lá mũi mác
Cụm hoa cầu, đài ống, có 10 răng
Tràng hoa trắng, hai môi, quả  bế
Vị đắng cay, trị phong nhiệt tê đau.
BXP

Sưu tập

Mè đất, Trớ diện thảo, Phong oa thảo, Man mác trắng - Leucas zeylanica, Chi Leucas, Họ Hoa môi (họ bạc hà) - Lamiaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11).

Mô tả: Cây thảo, thân vuông, thẳng mọc đứng. Cành mọc đối, vuông. Lá mọc đối không cuống, phiến hình mũi mác, mép hơi khía răng. Cụm hoa hình cầu ở nách lá cách xa nhau. Lá bắc hình chỉ, ngắn hơn đài. Ðài hình ống, miệng đài xiên, mặt trong có lông, 10 gân, 10 răng. Tràng màu trắng thò ra ngoài ít, ống thẳng, môi trên lõm, môi dưới 3 thùy, 4 nhị, vòi ngắn, chẻ đôi. Quả bế tư, màu nâu, nhẵn.
Ra hoa quả quanh năm.
Nơi mọc: Loài phân bố ở Ấn Ðộ, Tây Á châu đến Nam Trung Quốc và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc hoang thông thường dọc đường đi, các bãi đất hoang, ruộng khô vùng đồng bằng khắp nước ta. Thu hái cây vào mùa hè, mùa thu, thái ngắn, phơi khô dùng hay dùng tươi.

Công dụng: Vị đắng cay, tính ấm, có mùi thơm. Dùng trị: Cảm mạo, ho, phong nhiệt tê đau, dạ dày và ruột không thông; ho gà; nhân dân còn dùng làm thuốc trị rắn cắn, trị sa dạ dày và chữa bệnh đau mắt cho người và gia súc.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét