Chủ Nhật, 12 tháng 1, 2014

1.609- TÍA TÔ


















TÍA TÔ

Cây lưu niên, thân vuông có rãnh
Lá mọc đối, dài cuống, khía răng
Quả cầu, nâu nhạt, hoa trắng-tím
Thai bất an hãy gắng tìm dùng.

BXP

Sưu tập

Tía tô, Tử tô - Perilla frulescens, Chi Perilla, Họ Hoa môi (họ bạc hà) - Lamiaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11).

Mô tả: Cây thảo sống lâu năm. Thân vuông có rãnh dọc và có lông. Lá mọc đối, có cuống dài, mép khía răng, mặt trên xanh lục, mặt dưới màu tía hay xanh tía, có khi cả hai mặt đều tía, có lông. Hoa trắng hay tím nhạt mọc thành chùm ở nách lá hay đầu cành. Quả hình cầu, màu nâu nhạt.
Ra hoa quả tháng 9-10.  
Nơi mọc: Cây của phân vùng Ấn Độ - Malaixia, được trồng nhiều làm rau gia vị và làm thuốc. Trồng bằng hạt chọn ở những cây to khoẻ không sâu bệnh, gieo vào tháng 1-2. Khi thu hái lá, cành về phải phơi trong mát hay sấy nhẹ cho khô để giữ lấy hương vị.
Công dụng: Vị cay, mùi thơm, tính ấm. Lá có tác dụng làm ra mồ hôi, lợi tiêu hoá, trừ cảm lạnh. Thân cành lợi tiêu hoá. Hạt trừ hen, trị ho, làm long đờm.

Lá dùng trị: Sổ mũi, đau đầu, ho; Đau tức ngực, buồn nôn, nôn mửa; Giải độc cua cá. Thân cành dùng trị: Đau tức ngực, đầy bụng; Nôn mửa khi có thai, có thai đau bụng ra huyết, thai trồi lên. Hạt dùng trị ho, thở khò khè

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét