MẮM
Lá xoan ngược, láng bóng mặt trên
Hoa vàng cam, thành chuỳ xim ở ngọn
Vỏ trị phong dưới dạng cao mềm
Đặc trị ngoài da, nhất là bệnh ghẻ.
BXP
Sưu tập
7- Họ Cỏ roi ngựa - Verbenaceae:
Mắm
- Avicennia officinalis, Chi Avicennia, Họ Cỏ roi ngựa - Verbenaceae, Bộ Lamiales Hoa
môi (nhánh 11).
Mô tả:
Cây nhỡ hay cây gỗ thường rất phân nhánh từ gốc cao 5-25m; với các nhánh có
lỗ bì và phủ tuyến nhựa. Lá xoan ngược hay thuôn, hơi thành góc ở gốc, tròn ở đầu,
dài 4-12cm, rộng 2-6cm, có mép hơi gập lại, nhẵn và bóng ở trên, mặt dưới có
lông sát mịn và mốc mốc. Hoa vàng hay da cam, thành chuỳ các xim ở ngọn dài
1,5-2cm, xanh đo đỏ, dẹp một bên, tận cùng thành mỏ.
Ra hoa quả quanh năm.
Nơi mọc: Loài
của các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, thường gặp ở rừng sác và cửa sông khắp
nước ta, nhất là các tỉnh phía Nam.
Công dụng: Nhân dân
thường dùng để trị bệnh ngoài da và chủ yếu là trị ghẻ. Ở nhiều nước châu Mỹ, vỏ
mắm dùng chữa bệnh phong dưới dạng cao lỏng hay cao mềm. Cao mềm, cho uống ngày
6-8g dưới dạng thuốc viên.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét