Thứ Ba, 28 tháng 1, 2014

1.657- MẮM






















MẮM

Lá xoan ngược, láng bóng mặt trên
Hoa vàng cam, thành chuỳ xim ở ngọn
Vỏ trị phong dưới dạng cao mềm
Đặc trị ngoài da, nhất là bệnh ghẻ.

BXP

Sưu tập

7- Họ Cỏ roi ngựa - Verbenaceae:
Mắm - Avicennia officinalis, Chi Avicennia, Họ Cỏ roi ngựa - Verbenaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11).

Mô tả: Cây nhỡ hay cây gỗ thường rất phân nhánh từ gốc cao 5-25m; với các nhánh có lỗ bì và phủ tuyến nhựa. Lá xoan ngược hay thuôn, hơi thành góc ở gốc, tròn ở đầu, dài 4-12cm, rộng 2-6cm, có mép hơi gập lại, nhẵn và bóng ở trên, mặt dưới có lông sát mịn và mốc mốc. Hoa vàng hay da cam, thành chuỳ các xim ở ngọn dài 1,5-2cm, xanh đo đỏ, dẹp một bên, tận cùng thành mỏ.
Ra hoa quả quanh năm.
Nơi mọc: Loài của các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, thường gặp ở rừng sác và cửa sông khắp nước ta, nhất là các tỉnh phía Nam.

Công dụng: Nhân dân thường dùng để trị bệnh ngoài da và chủ yếu là trị ghẻ. Ở nhiều nước châu Mỹ, vỏ mắm dùng chữa bệnh phong dưới dạng cao lỏng hay cao mềm. Cao mềm, cho uống ngày 6-8g dưới dạng thuốc viên.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét