Thứ Hai, 13 tháng 1, 2014

1.611- HOẮC HƯƠNG

















HOẮC HƯƠNG

Cây lưu niên, thân vuông, lông mịn
Lá mọc đối, mép răng cưa to
Hoa hồng-tím, đầu cành, nách lá
Trị: Cảm, đau mình, nôn mửa, ợ chua...

BXP

Sưu tập

Hoắc hương - Pogostemon cablin, Chi Pogostemon, Họ Hoa môi (họ bạc hà) - Lamiaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11).

Mô tả: Cây thảo sống lâu năm. Thân vuông, màu nâu, có lông dày mịn. Lá mọc đối, phiến lá hình trứng, mép có răng cưa to, có lông ở cả hai mặt. Hoa màu hồng tím nhạt, mọc thành bông ở nách lá hay ở ngọn cành. Quả bế, có hạt cứng.
Mùa hoa quả tháng 5 - 6; nhưng ít gặp cây có hoa.  
Nơi mọc: Loài của vùng Ấn Độ - Malaixia, phân bố ở Ấn Độ, Nam Trung Quốc, Thái Lan, Lào, Việt Nam, Malaixia, Indonexia thường được trồng lấy cành lá làm thuốc. Trồng bằng hạt hoặc bằng cành giâm vào mùa xuân. Thu hái cây lá quanh năm, chủ yếu là trước khi cây ra hoa, đem rửa sạch, phơi khô.

Công dụng: Vị cay, mùi thơm hắc, tính hơi ấm. Thường dùng chữa cảm mạo trúng nắng, trúng thực, nhức đầu, sổ mũi, đau mình, nôn mửa, đau bụng ỉa chảy ngực bụng đau tức, ợ khan, hôi miệng.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét