BẠC HÀ LỤC
Cây
thảo đứng, thân vuông và hoa nhẵn
Lá
hình ngọn giáo, không cuống, mép răng cưa
Cụm
hoa ở ngọn, mang nhiều xim co
Trị: cảm mạo, đau đầu, ho, bụng trướng.
BXP
Sưu tập
Bạc hà lục
- Mentha spicata, Chi Mentha, Họ Hoa môi (họ bạc hà) -
Lamiaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11).
Mô tả: Cây thảo đứng, thân vuông phân nhánh
và hoa nhẵn. Lá không cuống, phiến hình ngọn giáo, nhọn, mép có răng cưa, gần
như nhẵn, gân phụ 7-8 cặp. Cụm hoa ở ngọn, mang nhiều xim co trên cuống, đài có
răng nhọn, tràng có môi trên lõm, môi dưới 3 thuỳ tròn, màu hồng hoa cà; nhị
hơi dài hơn tràng; vòi chẻ 2. Quả bế đen.
Hoa tháng 7-8, quả tháng 8-9.
Nơi mọc: Cây được nhập trồng làm thuốc nam nhưng còn hiếm, có thể thu hái cây vào
tháng 5 đến tháng 8.
Công dụng: Vị cay thơm,
tính ấm. Thường dùng trị: cảm mạo, ho, đau đầu, bụng đầy trướng, đau bụng kinh.
Cây được trồng lấy
tinh dầu dùng làm hương liệu chế kem đánh răng. Còn được dùng trong ngành Y tế.
***
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét