MÈ ĐẤT MỀM
Cây thảo, thân vuông, phiến thon bầu dục
Mép có răng đều, mặt dưới có lông
Cụm xim co, hoa nhiều, tràng trắng
Trị cảm mạo, ho gà, đau ngực, ho viêm.
BXP
Sưu tập
Mè đất mềm, Bạch thiệt mềm, Bạch nhung thảo - Leucas
mollissima, Chi Leucas, Họ Hoa môi (họ bạc hà) - Lamiaceae,
Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh
11).
Mô tả: Cây đứng hay nằm; thân vuông, có lông ít hay nhiều, hướng
ngược. Lá có phiến bầu dục thon, mép có răng đều, gân phụ 4-6 cặp, mặt dưới có
lông, cuống dài 1cm, ở các lá trên, cuống ngắn hoặc không có. Xim co ở nách lá;
hoa nhiều, đài cao 8mm, có 10 gân hay 10 răng; tràng trắng, cao 13mm có lông
dày ở mặt ngoài, nhị 4. Quả bế 2mm, màu nâu.
Nơi mọc: Loài của Nam
Trung Quốc, Ấn Ðộ, Việt Nam. Ở nước ta cây mọc ở Lạng Sơn, Hoà Bình, Bắc Thái đến
Lâm Ðồng (thác Prenn - Ðà Lạt) và Kontum (Ðắc Glây) thường ở độ cao 750m trở
lên.
Công dụng: Vị ngọt, hơi cay, tính bình. ở Trung
Quốc (Vân Nam) cây được dùng trị cảm mạo phát sốt, ho gà, lạc huyết, đau ngực,
ho do viêm khí quản, trẻ em cam tích. Dùng ngoài trị mụn lở, viêm tuyến vú, đòn
ngã sưng đau.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét