Chủ Nhật, 5 tháng 1, 2014

1.590- MÈ ĐẤT MỀM

















MÈ ĐẤT MỀM

Cây thảo, thân vuông, phiến thon bầu dục
Mép có răng đều, mặt dưới có lông
Cụm xim co, hoa nhiều, tràng trắng
Trị cảm mạo, ho gà, đau ngực, ho viêm.

BXP

Sưu tập

Mè đất mềm, Bạch thiệt mềm, Bạch nhung thảo - Leucas mollissima, Chi Leucas, Họ Hoa môi (họ bạc hà) - Lamiaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11).

Mô tả: Cây đứng hay nằm; thân vuông, có lông ít hay nhiều, hướng ngược. Lá có phiến bầu dục thon, mép có răng đều, gân phụ 4-6 cặp, mặt dưới có lông, cuống dài 1cm, ở các lá trên, cuống ngắn hoặc không có. Xim co ở nách lá; hoa nhiều, đài cao 8mm, có 10 gân hay 10 răng; tràng trắng, cao 13mm có lông dày ở mặt ngoài, nhị 4. Quả bế 2mm, màu nâu.
Nơi mọc: Loài của Nam Trung Quốc, Ấn Ðộ, Việt Nam. Ở nước ta cây mọc ở Lạng Sơn, Hoà Bình, Bắc Thái đến Lâm Ðồng (thác Prenn - Ðà Lạt) và Kontum (Ðắc Glây) thường ở độ cao 750m trở lên.

Công dụng: Vị ngọt, hơi cay, tính bình. ở Trung Quốc (Vân Nam) cây được dùng trị cảm mạo phát sốt, ho gà, lạc huyết, đau ngực, ho do viêm khí quản, trẻ em cam tích. Dùng ngoài trị mụn lở, viêm tuyến vú, đòn ngã sưng đau.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét