HÚNG LŨI
Cây thảo, gốc bò, thân có vẩy
Lá thường phân nhánh, phiến xoan thuôn
Hoa vòng, có cuống, lông trong ống
Gia vị, lợi tiêu, chữa vết thương.
BXP
Sưu tập
Húng lũi - Mentha aquatica,
Chi Mentha, Họ
Hoa môi (họ bạc hà) - Lamiaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11).
Mô tả: Cây thảo có
gốc bò, với những thân bò dưới đất có vẩy và những chồi bò trên mặt đất có lá thường
phân nhánh, có thể dài tới 1m. Lá có cuống, hình trái xoan hay thuôn, tù hay nhọn,
có răng nhiều hay ít, nhẵn hay có lông, nhăn nheo nhiều hay ít. Hoa thành vòng
có cuống, đài to, tràng có lông ở trong ống; 4 nhị dài bằng nhau, vòi chẻ đôi ở
ngọn. Quả bế có mụt mịn.
Nơi mọc: Cây của vùng Âu Á ôn
đới, được trồng nhiều ở nước ta. Có nhiều thứ, mà thứ được ưa chuộng nhiều vì
thơm hơn, thường gọi Húng lũi hay Húng dũi thuộc var
crispa L. mà có tác giả
cho là thuộc var aquatica.
Công dụng: Ta thường trồng trong các vườn làm rau gia vị ăn với thịt
nướng, ăn gỏi, ăn với các loại rau sống khác, là gia vị được ưa chuộng. Dùng
hãm uống làm thuốc lợi tiêu hoá. Cũng dùng ngoài giã đắp làm thuốc sát trùng,
chữa vết thương chữa sưng vú.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét