TẦN TRUNG QUỐC
Cây trung, lá kép lông chim
Lá chét bầu dục, gốc nêm, mũi dài
Hoa không cánh, hạt hình thoi
Lương y chữa bệnh được người quý yêu.
BXP
Sưu tập
Tần, Tần Trung Quốc, Trăn tầu - Fraxinus
chinensis, Chi
Fraxinus, Họ Ô liu (Nhài) - Oleaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh
11).
Mô tả: Cây gỗ nhỏ. Lá kép lông chim mang 3-5-7 lá chét bầu dục,
đầu có mũi dài, gốc hơi hình nêm, lúc non có lông, mép có răng ở phần trên, gân
phụ 8-9 cặp; cuống phụ dài 1cm. Hoa mọc thành chùy rộng, khác gốc. Hoa không có
cánh hoa; đài có 4 răng; nhị 2, bầu 2 ô. Quả có cánh, chứa 1 hạt hơi hình thoi.
Hoa tháng 5, quả tháng 7-8.
Nơi mọc: Loài của
Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên. Cây mộc trên đất cát ven suối, bờ nước ở nhiều
nơi thuộc Hà Tây, Hoà Bình cho tới Kon Tum, Lâm Ðồng. Có thể thu hái vỏ quanh
năm, tốt nhất là vào mùa xuân, rửa sạch, thái miếng, phơi khô.
Công dụng: Vị đắng, chát, tính mát. Vỏ thường được dùng trị thấp nhiệt
sinh lỵ, ỉa chảy, bạch đới, viêm gan hoàng đản, bỏng, giác mạc lở loét, viêm kết
mạc, bệnh mắt hột. Lá dùng trị da bị dị ứng, viêm da, bệnh mày đay, nhọt mủ,
dùng đắp trị vết thương do dao rìu.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét