Thứ Hai, 20 tháng 1, 2014

1.637- TẦN TRUNG QUỐC



TẦN TRUNG QUỐC

Cây trung, lá kép lông chim
Lá chét bầu dục, gốc nêm, mũi dài
Hoa không cánh, hạt hình thoi
Lương y chữa bệnh được người quý yêu.

BXP

Sưu tập

Tần, Tần Trung Quốc, Trăn tầu - Fraxinus chinensis, Chi Fraxinus, Họ Ô liu (Nhài) - Oleaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11).

Mô tả: Cây gỗ nhỏ. Lá kép lông chim mang 3-5-7 lá chét bầu dục, đầu có mũi dài, gốc hơi hình nêm, lúc non có lông, mép có răng ở phần trên, gân phụ 8-9 cặp; cuống phụ dài 1cm. Hoa mọc thành chùy rộng, khác gốc. Hoa không có cánh hoa; đài có 4 răng; nhị 2, bầu 2 ô. Quả có cánh, chứa 1 hạt hơi hình thoi.
Hoa tháng 5, quả tháng 7-8.  
Nơi mọc: Loài của Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên. Cây mộc trên đất cát ven suối, bờ nước ở nhiều nơi thuộc Hà Tây, Hoà Bình cho tới Kon Tum, Lâm Ðồng. Có thể thu hái vỏ quanh năm, tốt nhất là vào mùa xuân, rửa sạch, thái miếng, phơi khô.

Công dụng: Vị đắng, chát, tính mát. Vỏ thường được dùng trị thấp nhiệt sinh lỵ, ỉa chảy, bạch đới, viêm gan hoàng đản, bỏng, giác mạc lở loét, viêm kết mạc, bệnh mắt hột. Lá dùng trị da bị dị ứng, viêm da, bệnh mày đay, nhọt mủ, dùng đắp trị vết thương do dao rìu.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét