Thứ Ba, 7 tháng 1, 2014

1.591- MÈ ĐẤT NHÁM



MÈ ĐẤT NHÁM

Cây thảo, thân vuông, lá hẹp thon
Mép răng cưa. Hoa chụm đầu tròn
Mười răng miệng xéo, tràng hoa trắng
Tính ấm, trị ho, cảm,  hạ đờm.

BXP

Sưu tập

Mè đất nhám, Vùng đất hay Húng cay đất - Leucas aspera, Chi Leucas, Họ Hoa môi (họ bạc hà) - Lamiaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11).

Mô tả: Cỏ cao 30-40cm. Thân vuông có lông. Lá xanh tươi, thon hay hẹp, dài 2-5cm, mép có răng thưa. Hoa tập hợp lại thành chụm như hoa đầu. Lá bắc hẹp, có lông, đài cao 1cm, có lông ở ngoài, không lông ở trong, 10 răng miệng xéo; tràng hoa trắng, 4 nhị. Quả bế nâu, to 3mm. Cây ra hoa tháng 4.
Nơi mọc: Loài của Á châu nhiệt đới, phân bố ở khắp Ðông Dương đến Philippin. Cây gặp thông thường dọc đường đi trên đất hoang lắm cát, nơi đất ẩm ướt ở nhiều nơi. Người ta thu hái cây mùa khô, rửa sạch, thái nhỏ phơi khô.
Công dụng: Mè đất nhám có vị đắng cay, tính ấm, mùi thơm, có tác dụng giải cảm, làm ra mồ hôi, hoá đàm ngừng ho, lại có tác dụng tiêu viêm giảm đau sát trùng. Thường dùng chữa cảm sốt, ho, viêm đường hô hấp trên, ho gà. Còn dùng đắp trị ghẻ lở rắn cắn và sâu bọ đốt.

Ở Ấn Ðộ, người ta dùng hoa trị cảm sốt, dịch lá dùng đắp trị vẩy nến, ghẻ lở và phát ban da mạn tính, lá được dùng trị bệnh thấp khớp mạn tính.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét