MÈ ĐẤT NHÁM
Cây thảo,
thân vuông, lá hẹp thon
Mép
răng cưa. Hoa chụm đầu tròn
Mười răng miệng xéo, tràng hoa trắng
Tính ấm, trị ho, cảm,
hạ đờm.
BXP
Sưu tập
Mè đất nhám, Vùng đất hay Húng cay đất - Leucas
aspera, Chi Leucas, Họ Hoa môi (họ bạc hà) - Lamiaceae,
Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh
11).
Mô tả: Cỏ cao 30-40cm. Thân vuông có lông. Lá xanh tươi, thon
hay hẹp, dài 2-5cm, mép có răng thưa. Hoa tập hợp lại thành chụm như hoa đầu.
Lá bắc hẹp, có lông, đài cao 1cm, có lông ở ngoài, không lông ở trong, 10 răng
miệng xéo; tràng hoa trắng, 4 nhị. Quả bế nâu, to 3mm. Cây ra hoa tháng 4.
Nơi mọc: Loài của Á
châu nhiệt đới, phân bố ở khắp Ðông Dương đến Philippin. Cây gặp thông thường dọc
đường đi trên đất hoang lắm cát, nơi đất ẩm ướt ở nhiều nơi. Người ta thu hái
cây mùa khô, rửa sạch, thái nhỏ phơi khô.
Công dụng: Mè đất nhám
có vị đắng cay, tính ấm, mùi thơm, có tác dụng giải cảm, làm ra mồ hôi, hoá đàm
ngừng ho, lại có tác dụng tiêu viêm giảm đau sát trùng. Thường dùng chữa cảm sốt, ho, viêm đường
hô hấp trên, ho gà. Còn dùng đắp trị ghẻ lở rắn cắn và sâu bọ đốt.
Ở Ấn Ðộ, người ta dùng hoa trị cảm sốt, dịch lá dùng đắp
trị vẩy nến, ghẻ lở và phát ban da mạn tính, lá được dùng trị bệnh thấp khớp mạn
tính.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét