MÒ ĐỎ
Cây thảo, thân vuông, gốc lá tim
Mép răng cưa nhỏ, thùy không đều
Cụm xim hai ngả, hoa màu đỏ
Bạch
đới khí hư ... hãy đến em.
BXP
Sưu tập
Mò đỏ, Bấn đỏ, Vây đỏ, Ngọc nữ đỏ - Clerodendrum
paniculatum, Chi Clerodendrum, Họ Cỏ roi ngựa - Verbenaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh
11).
Mô tả: Cây thảo cao 1m hay hơn. Thân vuông, ít phân cành. Lá mọc
đối, cuống có rãnh; gốc hình tim, chia 5 thùy không đều, mép khía răng nhỏ, mặt
trên lá màu sẫm tối. Cụm hoa hình xim hai ngả mọc ở ngọn thân. Cuống cụm hoa và
hoa đều có màu đỏ; nhị và nhuỵ mọc thò ra ngoài. Quả hạch màu đen nằm trong đài
hoa màu đỏ tồn tại.
Mùa hoa quả tháng 5-11.
Nơi mọc: Ở nước ta,
cây mọc hoang ở ven đường và triền núi, từ Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Quảng
Nam - Ðà Nẵng, Kontum, Ðắc Lắc cho tới An Giang. Thu hái rễ vào mùa hè, thu hái
lá lúc cây sắp có hoa đem phơi khô.
Công dụng: Cũng dùng như Bạch đồng nữ, chữa bạch đới khí hư, vàng
da, tê thấp, kinh nguyệt không đều, còn dùng chữa sài mạch lươn ở trẻ em. Thường
phối hợp với các vị thuốc khác.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét